Bài 10 Ở lễ tân của khách sạn (1) Nhận phòng ở lễ tân

Từ vng

đoàn / hộ chiếu / thực tập / ạ / lâu / bắt đầu / thế à / số / phòng / đấy / chìa khóa

【文法解説】

I. Đoàn các bạn có bao nhiêu ngưởi tất cả ? :「全部で」

ex : Lớp học tiếng Việt có bao nhiêu người tất cả ?

Bao nhiêu tiền tất cả ?

*その他の用法

tất cả (mọi /các / những ) + 名詞 :「すべての」(後続する名詞は複数形)

ex : Xin chào tất cả các bạn !

Ngày mai tất cả mọi lớp đều nghỉ học.

cf : cả + 名詞 :「すべての」(後続する名詞は単数形)

Ngày mai cả lớp nghỉ học.

Cả gia đình tôi thích đi du lịch.

II. Xin cho tôi xem hộ chiếu của các bạn. : 使役

  1. cho - 人 - V : 「(誰かに)~させる」(許可)
    • ex : Mẹ cho con đi ra ngởi.
    • Cho tôi hỏi đường đến khách sạn Nikko.
  2. để - 人 - V : 「(「人」が「自分」の場合)~しましょうか?」
    • ex : Để tôi mở cửa sổ.
    • Để em giúp anh.

III. Chúng em đến Hà Nội để thực tập tiếng Việt : 目的「~するために」

ex : Tôi đang cố gắng học tiếng Việt để nói chuyện với người Việt nam.

IV. Các bạn học tiếng Việt đã lâu chưa ? : 「(~して)もう長いですか?」

ex : Chị chờ em đã lâu chưa ?

Hai vợ chồng anh sống ở đây đã lâu chưa ?

V. Chúng em mới bắt đầu học từ năm ngoái. : 近接過去

S - mới / vừa / vừa mới - V  「~したばかり」

ex : Chúng em mới ăn cơm xong.

Thầy giáo vừa đi đâu rồi.

VI. Xin cho chúng em chìa khóa :「与える」(動詞)

ex : Anh ấy cho chúng em bánh ngọt rất ngon.

Bố tôi cho tôi máy vi tính cũ.

*その他の用法

VII. Chúc các bạn ngủ ngon :「祈る」

ex : Chúc chị làm việc tốt đẹp.

*その他の用法

Chúc mừng năm mới ! / Chúc mừng sinh nhật !

VIII. à / đấy / ạ : 文末詞

ex : Em mới sang Việt Nam à ?

Kia là cô giáo tiếng Anh của chúng em đấy.

Xin chào thầy. Em về .

【練習問題】

1) 次の文の空欄に tất cả cả のどちらかを入れなさい。

2) 次の各問の単語を並べ替えて使役文を作りなさい。

3) 次の文を近接過去形に書き換えなさい。

【一口会話】

1) Chị ơi, xin cho em xem túi màu xanh kia.

2) Chúng tôi đến Hà Nội để thực tập tiếng Việt.

3) Em mới bắt đầu học tiếng Việt từ tháng tư năm ngối.