Bài 17 Ở chợ

Từ vựng

mua / hoa quả / tươi / cân / mà / thôi / xoài nói thách / không...đâu / cần / mặc cả

【文法解説】

I. bao nhiêu tiền một cân ? : 「1キロ(につき)」

ex : Chị ơi, chuối này bao nhiêu tiền một nải ?

Em muốn mua hạt cà phê, bao nhiêu tiền một gói ?

II. ...có được không ? :「(~しても)いいですか?」

ex : Hôm nay tôi bận, chúng ta gặp nhau ngày mai có được không ?

Được.

Mẹ ơi, chiều nay con đi đá bóng có được không ?

Không được. Con vẫn còn sốt.

Thôi được : 消極的な承諾

III. Em mua hai cân . : 文末詞(自分の意思を主張し、相手を納得させたい時)

ex : Mẹ đã bảo !

Một chốc là xong thôi !

*その他の文末詞 chứ : 相手の答えがほぼ予測できる時に念押しとして使う。

Ngày mai anh cũng đi chứ ?

Chị vẫn khỏe chứ ?

文末詞いろいろ

nhé / nhỉ / đấy

à / ạ / mà / chứ

IV. không nóí thách đâu. : 否定強調文

ex : Rượu này nặng quá ! Tôi không uống đâu.

Hôm nay tôi hơi mệt, không đi chơi đâu.

Bạn đi đâu ? との違いに注意!

V. không cần mặc cả. : 助動詞 「~する必要がある」

ex : Tôi cần mua xe ô tô để đi làm cho tiện.

Sáng nay tôi có một việc cần làm ngay.

助動詞いろいろ

phải ~しなければならないmuốn ~したい
định ~するつもりcần ~する必要がある
nên ~すべきだkhông nên ~しない方がいい

【練習問題】

1) 例文の空欄に、下のAとBそれぞれから適切な語を選んで文を完成させなさい。ただし同じ語は一回しか使えません。

ex : Cho em (mua) [ Ⓐ ]. Bao nhiêu tiền [ Ⓑ ]?

chuối năm bông
 dưa hấu một nải
 thịt gà hai gói
 bút bi  hai cân
 hoa hồng một quả
 hạt cà phê ba chiếc

2) 以下の各文を読んで「~してもいいですか?」という疑問文を作りなさい。またそれに対し、各問のかっこ内に示された答えを書きなさい。

3) あなたが以下の各問のような状況にある時、どのように断ったらよいですか。例にならい、否定強調文を使って答えなさい。

ex : Trời mưa, chị gái bạn rủ bạn đi chơi nhưng bạn không muốn đi.

⇒ Em không đi chơi đâu vì trời mưa

4) 次の各文の適切な箇所にかっこ内の助動詞を補って文を完成させ、日本語に訳しなさい。

5) 次の各文にもっとも適切な文末詞を補って文を完成させなさい。

【一口会話】

1) Chuối này bao nhiêu tiền một nải ?

2) Đắt quá ! Bớt đi một chút. / Hai mươi nghìn, có được không ?

3) Cho em mua hai nải.