Bài 20 Buổi giao lưu với sinh viên Việt Nam(2) Tham quan Hà Nội

Sinh viên Việt Nam: Các bạn đã đi thăm được nhiều nơi ở Hà Nội chưa ?

Sinh viên Nhật Bản: Chưa, chúng tôi không có nhiều thời gian, chỉ đi đến Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu và Chợ Hàng Da thôi.

SVVN: Các bạn thấy Hà Nội thế nào ?

SVNB: Hà Nội tuy không lớn và hiện đại như Tokyo nhưng tôi thích lắm. Người ta cởi mở và thân mật, giá cả rẻ và món ăn nào cũng ngon, hợp với khẩu vị của người Nhật.

SVVN: Thế các bạn có muốn đi chỗ nào nữa không ?

SVNB: Chúng tôi muốn đi thăm phố cổ Hà Nội. Nghe nói chợ đêm được tổ chức ở phố cổ vào ngày thứ bảy. Từ khi ở Nhật Bản, chúng tôi quan tâm đến chợ đêm ở phố cổ nhưng mãi cho đến nay vẫn chưa đi được. Ngoài phố cổ ra, chúng tôi muốn đi đến Lăng Bác nữa.

SVVN: Thế thì thứ bảy này chúng tôi sẽ đến khách sạn để đón các bạn đi tham quan Lăng Bác và phố cổ. Sau khi xem hai nơi đó, chúng tôi đưa các bạn đến nhà hàng chả cá. Chả cá là một trong những món ăn đặc sản của Việt Nam, vừa ngon vừa rẻ đấy.

Từ vựng

đi thăm / nơi = chỗ / Văn Miếu / thấy / tuy.....nhưng / cởi mở / thân mật / giá cả / ...nào cũng / hợp ( với ) / khẩu vị / phố cổ / nghe nói / tổ chức / quan tâm ( đến ) / mãi cho đến nay / ngoài...ra / Lăng Bác / đón / tham quan / đặc sản / một trong những... / vừa ...vừa ....

【文法解説】

I. chỉ .... thôi. Bài 11【文法解説】VII 参照

II. tuy Hà Nội không lớn và hiện đại như Tokyo nhưng... : 譲歩構文

ex : Tuy trời mưa to nhưng cô ấy vẫn đi làm.

Tuy bận việc nhưng anh ấy vẫn quan tâm đến tôi.

Mặc dù trời mưa to nhưng cô ấy vẫn đi làm.

Mặc dù anh ấy thông minh nhưng lười học.

III. món ăn nào cũng : 疑問詞 + cũng : 強意の表現

ex : Chị ấy lúc nào cũng vui vẻ.

Người nào cũng biết ông ấy.

Ở đâu tôi cũng ngủ được.

Gặp aicũng tươi cười.

cf : Lúc nào cũng được. :「~でもいいです」

Cái gì / ngày nào / chỗ nàocũng được.

IV. Nghe nói chợ đêm được tổ chức... : 受身

S — V — O ⇒ O — được — S — V

S — V — O ⇒ O — bị — S — V

ex : Cô giáo khen chị Phương. ⇒ Chị Phương được cô giáo khen.

Mẹ mắng tôi. ⇒ Tôi bị mẹ mắng.

cf : S — V — O ⇒ O — do — S — V

Anh Bích chụp tấm ảnh kia. ⇒ Tấm ảnh kia do anh Bích chụp.

V. mãi cho đến nay vẫn chưa đi được :「これまでずっと~しているのに、まだ…ない」

ex : Tôi tìm việc làm mãi cho đến nay vẫn chưa tìm được.

VI. Ngoài phố cổ ra, chúng tôi muốn đi Lăng Bác nữa. :「~の他に…も」

ex : Ngoài tiếng Anh ra, chị ấy nói được tiếng Việt nữa.

Chị ấy nói được tiếng Anh. Ngoài ra, chị ấy nói được tiếng Việt nữa.

Ngoài viết báo ra, chị ấy giảng dạy ở đại học nữa.

Chị ấy viết báo. Ngoài ra, chị ấy giảng dạy ở đại học nữa.

VII. một trong những... :「~のうちのひとつ」

ex : Ông Murakami là một trong những nhà văn nổi tiếng ở Nhật Bản.

Hội An là một trong những danh lam thắng cảnh ở Việt Nam.

VIII. vừa ngon vừa rẻ : vừa - A - vừa - A :「~と同時に…でもある」

ex : Phòng tôi vừa mát vừa sáng.

Du lịch ở Việt Nam vừa rẻ vừa an toàn.

cf : vừa - V - vừa - V:「~しながら…する」

Cô ấy vừa ăn cơm vừa xem tivi.

Anh ấy vừa lái xe vừa gọi điện thợi.

【練習問題】

1) 次のそれぞれの語句を組み合わせ、適切な主語を補って、「~であるにもかかわらず~だ」(譲歩構文)の文を作りなさい。

2) 以下の質問に「どちらでもいいです(疑問詞 + cũng được)」の形で答えなさい。

3) 次の各文を受身形に直しなさい

4) 例にならって vừa.....vừa..... の文を作り、日本語に訳しなさい

ex : Họ vừa ăn vừa nói chuyện.

【一口会話】

1) Món ăn Việt Nam hợp với khẩu vị của người Nhật.

2) Ngoài phố cổ ra, chúng tôi cũng muốn đi Lăng Bác nữa.

3) Sushi là một trong những món ăn đặc sản Nhật Bản.