Bài 10 Ở lễ tân của khách sạn (1) Nhận phòng ở lễ tân
- Nhân viên : Chào các bạn.
- Sinh viên : Chào chị.
- N : Đoàn các bạn có bao nhiêu ngưởi tất cả ?
- S : Đoàn chúng em có bốn ngưởi.
- N : Các bạn là người nước nào ?
- S : Chúng em là người Nhật Bản.
- N : Xin cho tôi xem hộ chiếu của các bạn......Các bạn đến Hà Nội để làm gì ?
- S : Chúng em đến Hà Nội để thực tập tiếng Việt trong hai tuần, chị ạ.
- N : Các bạn học tiếng Việt đã lâu chưa và học ở đâu ?
- S : Chúng em mới bắt đầu học tiếng Việt từ năm ngối ở Nhật Bản.
- N : Ồ thế à ? Các bạn nói tiếng Việt tốt quá....Số phòng của các bạn là số 201, 202, 305 và 306 đấy.
- S : Cám ơn chị. Xin cho chúng em chìa khóa phòng.
- N : Chìa khóa đây. Chúc các bạn ngủ ngon.

Từ vng
đoàn / hộ chiếu / thực tập / ạ / lâu / bắt đầu / thế à / số / phòng / đấy / chìa khóa
【文法解説】
I. Đoàn các bạn có bao nhiêu ngưởi tất cả ? :「全部で」
ex : Lớp học tiếng Việt có bao nhiêu người tất cả ?
Bao nhiêu tiền tất cả ?
*その他の用法
tất cả (mọi /các / những ) + 名詞 :「すべての」(後続する名詞は複数形)
ex : Xin chào tất cả các bạn !
Ngày mai tất cả mọi lớp đều nghỉ học.
cf : cả + 名詞 :「すべての」(後続する名詞は単数形)
Ngày mai cả lớp nghỉ học.
Cả gia đình tôi thích đi du lịch.
II. Xin cho tôi xem hộ chiếu của các bạn. : 使役
- cho - 人 - V : 「(誰かに)~させる」(許可)
- ex : Mẹ cho con đi ra ngởi.
- Cho tôi hỏi đường đến khách sạn Nikko.
- để - 人 - V : 「(「人」が「自分」の場合)~しましょうか?」
- ex : Để tôi mở cửa sổ.
- Để em giúp anh.
III. Chúng em đến Hà Nội để thực tập tiếng Việt : 目的「~するために」
ex : Tôi đang cố gắng học tiếng Việt để nói chuyện với người Việt nam.
IV. Các bạn học tiếng Việt đã lâu chưa ? : 「(~して)もう長いですか?」
ex : Chị chờ em đã lâu chưa ?
Hai vợ chồng anh sống ở đây đã lâu chưa ?
V. Chúng em mới bắt đầu học từ năm ngoái. : 近接過去
S - mới / vừa / vừa mới - V 「~したばかり」
ex : Chúng em mới ăn cơm xong.
Thầy giáo vừa đi đâu rồi.
VI. Xin cho chúng em chìa khóa :「与える」(動詞)
ex : Anh ấy cho chúng em bánh ngọt rất ngon.
Bố tôi cho tôi máy vi tính cũ.
*その他の用法
- Nhân ngày sinh nhật, bạn tôi tặng hoa cho tôi.
- Em viết thư e-mail cho bạn.
- Chúng ta cùng đi hát karaoke cho vui !
VII. Chúc các bạn ngủ ngon :「祈る」
ex : Chúc chị làm việc tốt đẹp.
*その他の用法
Chúc mừng năm mới ! / Chúc mừng sinh nhật !
VIII. à / đấy / ạ : 文末詞
ex : Em mới sang Việt Nam à ?
Kia là cô giáo tiếng Anh của chúng em đấy.
Xin chào thầy. Em về ạ.
【練習問題】
1) 次の文の空欄に tất cả か cả のどちらかを入れなさい。
- a. Ngày mai .............. lớp tôi đi tham quan Hồ Hoàn Kiếm.
- b. Ngày mai .............. các lớp đi tham quan Hồ Hoàn Kiếm.
- c. ........... gia đình em sống ở Tokyo.
- d. Chị ấy mời ............. chúng tôi đến nhà chơi.
- e. ............ mọi người trong công ty đều đến dự đám cưới của chị ấy.
- f. ............ những cô gái ấy đều mặc áo dài.
- g. ............ lớp đang nghe thầy giáo giảng bài.
- h. ............ những chiếc máy vi tính này đều là máy vi tính của Nhật Bản.
- i. ............. công ty đang liên hoan mừng giám đốc mới.
2) 次の各問の単語を並べ替えて使役文を作りなさい。
- a. tất cả các sinh viên / cho / một tuần / nghỉ / cô giáo
- b. pha / tôi / trà / để
- c. tôi / áo sơ-mi / xem / cho / chị / xin / kia
- d. đâu / cho / xin / ở / bưu điện / hỏi / tôi
- e. vay / bà ấy / năm trăm nghìn đồng / người hàng xóm / cho
3) 次の文を近接過去形に書き換えなさい。
- a. Thầy giáo lên lớp.
- b. Tôi ăn sáng xong.
- c. Chúng em biết lái xe ôtô.
- d. Bạn Yuki làm bài tập ở nhà xong.
- e. Anh ấy đến Việt Nam tuần trước.
【一口会話】
1) Chị ơi, xin cho em xem túi màu xanh kia.
2) Chúng tôi đến Hà Nội để thực tập tiếng Việt.
3) Em mới bắt đầu học tiếng Việt từ tháng tư năm ngối.