Bài 18 Ở nhà hàng

Từ vựng

lên / tầng / thực đơn / lon / sinh tố / nước cam / sữa đá / gọi / gỏi cuốn / bánh xèo / bún / nướng / miến lươn / suất

【文法解説】

I. mời các anh các chị lên tầng ba. : 方向動詞 「上がる」

ex : Anh làm ơn mang cái va li này lên tầng ba.

Chị Minh vừa chạy xuống tầng một.

Không nên đi ra ngoài sân khi trời lạnh.

Các em hãy vào trong lớp. Sắp bắt đầu giờ học đấy.

Nếu trời mưa thì chị cầm cái ô này về nhà nhé.

Trên đường về nhà, chị nhớ đem cái này đến nhà giám đốc nhé.

主な方向動詞

lên ⇔ xuống

ra ⇔ vào

về / đến

II. cho chúng tôi năm lon bia : 飲み物や料理を数える単位名詞

単位名詞いろいろ

chai : nước khoáng / bia / cô-ca...

bát : cơm / phở / canh...

đĩa : nem / gỏi cuốn / bánh xèo...

suất : các món thịt, cá, rau, tôm, cua ...

cốc : cà phê / sinh tố / trà / nước...

III. cà phê thì cà phê nóng... : 主語の強調

ex : Phát âm tiếng Việt khó nhưng ngữ pháp thì dễ.

Chị gái thì giỏi ngoại ngữ, còn anh trai thì giỏi toán.

cf : Nếu bạn không đi thì tôi cũng không đi.

Khi vừa về đến nhà thì trời đổ mưa.

IV. mỗi món hai suất

Bài16【文法解説】I参照

【練習問題】

1) 空欄に適切な方向動詞を補いなさい。

2) 空欄に入るもっとも適切な語を下の単語群から選びなさい。

chai / đĩa / gói / suất / cốc / lon / bát

【一口会話】

1) Chị cho tôi xem thực đơn.

2) Cho chúng tôi hai (cốc) sinh tố xoài và một (cốc) cà phê sũa đá.