Bài 16 Gọi xe tắc-xi
- Sinh viên : Chị ơi, chị gọi giúp xe tắc-xi cho bọn em.
- Nhân viên : Em muốn gọi mấy xe ?
- S : Chị gọi giúp hai xe, mỗi xe có bốn chỗ ngồi. Chị nhớ gọi tắc-xi Mê Linh nhé.
- N : Vâng, các em chờ một chút trước khách sạn. Tắc-xi đến ngay.
***********

- Lái xe : Bây giờ các em đi đâu ?
- S: Bọn em muốn đi đến chợ Hàng Da.
- L: Các em đi mua sắm à ?
- S : Vâng. À, anh ơi, từ đây đến chợ Hàng Da mất bao nhiêu tiền ?
- L : Chợ Hàng Da cách đây khoảng hai cây số, mất hai đô.
- S : Hai đô là bao nhiêu tiền Việt Nam ?
- L : Hai đô là ba mươi hai nghìn đồng Việt Nam.
- S : Thế thì đi nhé.
Từ vựng
gọi / xe tắc-xi / bọn / chỗ ngồi / nhớ / chờ / ngay mua sắm / bao nhiêu tiền / cách / đô (la) / cây số
【文法解説】
I. mỗi xe có bốn chỗ ngồi. :「それぞれ」
ex : Mỗi ngày tôi ngủ tám tiếng.
Mỗi ngày chị ấy uống hai cốc cà phê đen.
Mỗi người đều có dự định riêng.
mọi :「すべての」
cf : Mọi thứ ở đây đều rẻ.
Mọi người đều vui.
II. Chị nhớ gọi tắc-xi Mê Linh. :「忘れずに~して下さいね」
ex : Các em nhớ mang theo máy ảnh khi đi chơi.
Chị nhớ gửi giúp tôi bức thư này nhé.
III. tắc-xi đến ngay. :「すぐに(~する)」
ex : Làm bài tập xong, nó đi đá bóng ngay.
Ăn cơm xong, chị ấy đi làm ngay.
IV. mất bao nhiêu tiền ? :「いくらですか?」
ex : Từ đây về khách sạn Hồng Ngọc mất bao nhiêu tiền
?cf : Từ đây đến Hồ Tây mất bao nhiêu thời gian ?
mất bao nhiêu tiền ? の詳しい説明と練習は Bài 17 参照。
V. cách đây khoảng hai cây số. :「ここから~キロ離れている」
ex : Nhà tôi cách đây hai cây số.
Nhà khách A2 cách Khoa tiếng Việt bao xa ?
Khoảng năm trăm mét thôi đấy.
cf : Cách đây hai tháng, chị ấy về quê để thăm ông bà.
Cách đây một tuần, bạn ấy đã chuyển nhà.
【練習問題】
1) 下の例にならって、「忘れずに~して下さいね」の文を作りなさい。
ex : Anh nhớ gọi em dậy lúc 7 giờ nhé.
- a. Condậy sớm để chuẩn bị đi học
- b. Chịuống thuốc cho chóng khỏi.
- c. Emnấu cơm cho chị tối mai.
- d. Bạnmua hoa giúp mình.
- e. Anhgửi thư cho mẹ.
- f. Các emmang đồng hồ khi đi thi.
- g. Cháugửi qừ cho mẹ cháu.
- h. Bácchữa xe giúp cháu.
- i. Ôngkhóa cửa cẩn thận khi đi làm.
2) 以下の各文を「すぐ~する」の形に書きかえ、日本語に訳しなさい。
- a. Sau khi về Tokyo, tôi viết thư cho cô giáo ở Hà Nội.
- b. Khi về đến nhà, tôi gọi điện cho em.
- c. Nghe nói chị ấy bị tai nạn ô tô, tôi đến thăm.
- d. Sau đám cưới, họ đi nghỉ tuần trăng mật ở Đà Lạt.
- e. Sau khi xem phim, ông ấy đi ngủ.
- f. Vừa tốt nghiệp đại học, cô ấy đi Mỹ để tìm việc làm.
- g. Trời tạnh mưa, máy bay cất cánh.
3) 例にならって、以下の各文を「ここから~離れている」「今から~前」の形に書き換えなさい。
ex : Chợ Hàng Da cách đây sáu cây số. / Cô ấy đi chơi cách đây một tiếng.
- a. Bến xe buýt / khoảng một cây số
- b. Nhà hàng Nhật Bản / năm trăm mét
- c. Bảo tàng Lịch sử / khoảng hai trăm mét thôi
- d. Chúng tôi sang Hà Nội / bốn ngày
- e. Chị ấy nhận được thư của gia đình / hai tuần
- f. Tôi mới gặp ông ấy / mười phút
- g. Chúng tôi cưới nhau / ba năm
4)次の各文の空欄に mọi か mỗi のどちらかを入れて、文を完成させなさい。
- a. Tất cả ........sinh viên đều cố gắng hết sức mình.
- b. Khách sạn này có bốn tầng, ......tầng có mười phòng.
- c. Hôm qua chúng tôi đi Hồ Tây. ........người đều rất vui.
- d. .......người ăn hai bát phở, tất cả là tám bát.
- e. Trong lớp tôi, ......người một tính nhưng .......người đều rất tốt.
【一口会話】
1) Chị gọi giúp hai chiếc xe tắc-xi, mỗi xe có bốn chỗ ngồi.
2) Chị nhớ gọi tắc-xi Sài Gòn nhé.
3) Tôi muốn về khách sạn Hoa Hồng. Địa chỉ là số 39 phố Mai Hắc Đế.
4) Từ đây về khách sạn mất bao nhiêu tiền ?
5) Bốn đô là bao nhiêu tiền Việt Nam ?