Bài14 Ở trong lớp (3) Chúng em chưa hiểu.
- Sinh viên : Xin chào thầy.
- Giáo viên : Chào các em. Mời các em ngồi. Ồ, hôm nay không ai vắng mặt cả nhỉ ? Cả Minoru và Erina đều có mặt.
Nào, chúng ta bắt đầu học nhé. Hôm qua chúng ta học bài bốn. Các em đã hiểu bài bốn chưa ? - S : Chưa, chúng em chưa hiểu hết vì bài bốn khó quá. Từ “quen” có nghĩa là gì ? Từ “quen” và từ “quên” phát âm khác nhau như thế nào, hả thầy ? Xin thầy giảng lại ạ.
- G : Ừ, thế thì thầy giảng lại một lần nữa. Các em hãy chú ý nghe nhé.
***********
- G : Bây giờ các em đã hiểu hết chưa ?
- S : Dạ, chúng em hiểu hết rồi ạ.
- G : Vậy thì các em hãy trả lời câu hỏi của thầy nhé.
- S : Xin thầy nói to và chậm ạ.

Từ vựng
mời / ngồi / vắng mặt ⇔ có mặt / nào / hiểu / hết /
vì / từ / quen / nghĩa / quên / khác / nhau / hả /
giảng / hãy / chú ý / nhé / trả lời / câu hỏi / to / chậm
【文法解説】
I. không ai vắng mặt cả. : 否定の強調 「まったく~ない」
ex : Không ai đi chơi đâu cả vì trời mưa.
II. vắng mặt:「(その場に)いない、欠席している」 ⇔ có mặt
ex : Hiện nay giám đốc đi
Sáng mai anh nhớ có mặt ở đây lúc 8 giờ nhé !
III. chú ý nghe nhé:文末詞
... nhé. : ある行動について相手に同意を求める 「…しようね」
... nhỉ. : ある状態について相手に同意を求める 「…だよね」
ex: Ngày mai chúng ta gặp nhau lúc 10 giờ nhé !
Con gái của chị ấy dễ thương quá nhỉ.
IV. Cả Minoru và Erina đều có mặt: 強意のcả
Cả A và B đều .... / Cả A lẫn B đều...「AもBもともに~だ(~する)」
ex : Cả anh tôi và em tôi đều giỏi tiếng Anh.
Cả cô Nguyệt lẫn thầy Thi đều dạy tiếng Việt cho chúng em.
cf : Tôi học cả tiếng Anh lẫn tiếng Trung Quốc.
V. giảng lại một lần nữa : lại の用法
1. lại + V 「再び~する」(形として同じ行動を繰り返す。)
ex : Hôm qua tôi đi xem phim. Hôm nay tôi lại đi xem phim.
2. V + lại 「~し直す」(行動の形も内容も同じことを繰り返す。)
ex : Hôm qua tôi đi xem phim. Hôm nay tôi xem lại phim đó.
VI. thầy giảng lại một lần nữa :「もう一回(一度)」
ex : Em hãy phát âm từ “quen” một lần nữa !
VII. ......vì bài bốn khó quá.:「なぜなら~だからだ」
ex : Tôi không đến thăm chị được vì bận việc chiều nay.p>
Anh ấy phải về nước vì mẹ anh ấy bị ốm nặng.
cf : Vì thầy giáo không đến nên chúng tôi về.
Vì mẹ anh ấy bị ốm nặng nên anh ấy phải về nước.
Vì....nên....の構文で、vì 以下の主語と nên 以下の主語が同じ場合、どちらか一方は省略される。
VIII. Các em hãy chú ý nghe:命令形 S - hãy - V 「~しなさい」
ex : Em hãy đọc bài bảy.
Em hãy nói to lên.
IX. hiểu hết chưa ?:「すべて~し尽くす」 ⇔ xong
ex : Ông ấy uống hết ba chai rượu.
Chúng tôi bán hết đồ đạc trong nhà.
Tôi đọc hết tất cả những quyển sách này.
Con đã ăn hết chưa ? ⇔ Con đã ăn xong chưa ?
【練習問題】
1) 次の文を cả を使った否定強調文に書き換え、日本語に訳しなさい。
- a. Từ hôm qua chị ấy không ăn được gì vì ốm.
- b. Tôi không muốn mua gì ở đây vì cái gì cũng đắt.
- c. Chiều nay anh ấy không đi đâu vì bận việc.
- d. Tôi không biết gì về chuyện đó.
- e. Sau khi chia tay với cô ấy, tôi không yêu ai được.
- f. Nếu mẹ không chỉ bảo thì con không biết làm như thế nào.
2) lại を使ってそれぞれの後半の文章を書きかえなさい。
- a. Hôm kia tôi đi xem phim. Hôm nay tôi đi xem phim đó.
- b. Năm ngoái chúng ta gặp nhau. Năm nay chúng ta gặp nhau.
- c. Tuần trước chị ấy mời em đi ăn món Trung Quốc. Tuần này chị ấy mời em đi ăn món Nhật.
- d. Tháng trước bạn ấy nghỉ học 2 ngày. Tháng này bạn ấy nghỉ học 2 ngày.
- e. Ba ngày trước bạn ấy đến phòng làm việc để gặp thầy Nam. Hôm nay bạn ấy đến phòng làm việc để gặp cô Linh.
3) 次の疑問文に肯定と否定の両方で答え、hết とxong の違いに注意しながら日本語に訳しなさい。
- a. Anh đã viết thư xong chưa ?
- b. Ông đã đọc hết báo hôm nay chưa ?
- c. Bà đã nấu cơm xong chưa ?
- d. Chị đã chuẩn bị bài tập này xong chưa ?
- e. Cô đã uống hết cà phê chưa ?
【一口会話】
1) Hôm nay bạn Makiko vắng mặt.
2) Từ “quên” có nghĩa là gì ?
3) Em chưa hiểu bài bốn.
4) Em hiểu rồi.
5) Xin thầy giảng lại một lần nữa.
6) Xin cô nói to và chậm hơn một chút.
7) Xin cho em hỏi.