Bài14 Ở trong lớp (3) Chúng em chưa hiểu.

***********

Từ vựng

mời / ngồi / vắng mặt ⇔ có mặt / nào / hiểu / hết /

vì / từ / quen / nghĩa / quên / khác / nhau / hả /

giảng / hãy / chú ý / nhé / trả lời / câu hỏi / to / chậm

【文法解説】

I. không ai vắng mặt cả. : 否定の強調 「まったく~ない」

ex : Không ai đi chơi đâu cả vì trời mưa.

II. vắng mặt:「(その場に)いない、欠席している」có mặt

ex : Hiện nay giám đốc đi vắng, xin vui lòng gọi điện sau.

Sáng mai anh nhớ có mặt ở đây lúc 8 giờ nhé !

III. chú ý nghe nhé文末詞

... nhé. : ある行動について相手に同意を求める 「…しようね」

... nhỉ. : ある状態について相手に同意を求める 「…だよね」

ex: Ngày mai chúng ta gặp nhau lúc 10 giờ nhé !

Con gái của chị ấy dễ thương quá nhỉ.

IV. Cả Minoru Erina đều có mặt: 強意のcả
Cả A B đều .... / Cả A lẫn B đều...「AもBもともに~だ(~する)」

ex : Cả anh tôi em tôi đều giỏi tiếng Anh.

Cả cô Nguyệt lẫn thầy Thi đều dạy tiếng Việt cho chúng em.

cf : Tôi học cả tiếng Anh lẫn tiếng Trung Quốc.

V. giảng lại một lần nữa : lại の用法

1. lại + V 「再び~する」(形として同じ行動を繰り返す。)

ex : Hôm qua tôi đi xem phim. Hôm nay tôi lại đi xem phim.

2. V + lại 「~し直す」(行動の形も内容も同じことを繰り返す。)

ex : Hôm qua tôi đi xem phim. Hôm nay tôi xem lại phim đó.

VI. thầy giảng lại một lần nữa :「もう一回(一度)」

ex : Em hãy phát âm từ “quen” một lần nữa !

VII. ...... bài bốn khó quá.:「なぜなら~だからだ」

ex : Tôi không đến thăm chị được bận việc chiều nay.

Anh ấy phải về nước mẹ anh ấy bị ốm nặng.

cf : thầy giáo không đến nên chúng tôi về.

mẹ anh ấy bị ốm nặng nên anh ấy phải về nước.

Vì....nên....の構文で、以下の主語と nên 以下の主語が同じ場合、どちらか一方は省略される。

VIII. Các em hãy chú ý nghe:命令形 S - hãy - V 「~しなさい」

ex : Em hãy đọc bài bảy.

Em hãy nói to lên.

IX. hiểu hết chưa ?:「すべて~し尽くす」 ⇔ xong

ex : Ông ấy uống hết ba chai rượu.

Chúng tôi bán hết đồ đạc trong nhà.

Tôi đọc hết tất cả những quyển sách này.

Con đã ăn hết chưa ? ⇔ Con đã ăn xong chưa ?

【練習問題】

1) 次の文を cả を使った否定強調文に書き換え、日本語に訳しなさい。

2) lại を使ってそれぞれの後半の文章を書きかえなさい。

3) 次の疑問文に肯定と否定の両方で答え、hết とxong の違いに注意しながら日本語に訳しなさい。

【一口会話】

1) Hôm nay bạn Makiko vắng mặt.

2) Từ “quên” có nghĩa là gì ?

3) Em chưa hiểu bài bốn.

4) Em hiểu rồi.

5) Xin thầy giảng lại một lần nữa.

6) Xin cô nói to và chậm hơn một chút.

7) Xin cho em hỏi.