Bài 17 Ở chợ

- Người bán hàng : Chào các em, các em mua hoa quả đi. Hoa quả ở đây tươi và ngon lắm.
- Minoru : Cam này bao nhiêu tiền một cân, chị ?
- B : Cam này hai mươi tám nghìn một cân. Em mua đi. Cam ngọt lắm.
- M : Đắt quá. Hai mươi lăm nghìn một cân, có được không ? Em mua hai cân mà.
- B : Thôi được rồi. Năm mươi nghìn hai cân. Cám ơn em.
- Erina : Còn xoài này bao nhiêu tiền một cân ?
- B : Mười lăm nghìn một cân. Chị không nóí thách đâu. Không cần mặc cả.
- E : Cho em mua hai cân.
- B : Cám ơn các em.


Từ vựng
mua / hoa quả / tươi / cân / mà / thôi / xoài nói thách / không...đâu / cần / mặc cả
【文法解説】
I. bao nhiêu tiền một cân ? : 「1キロ(につき)」

ex : Chị ơi, chuối này bao nhiêu tiền một nải ?
Em muốn mua hạt cà phê, bao nhiêu tiền một gói ?
II. ...có được không ? :「(~しても)いいですか?」
ex : Hôm nay tôi bận, chúng ta gặp nhau ngày mai có được không ?
Được.
Mẹ ơi, chiều nay con đi đá bóng có được không ?
Không được. Con vẫn còn sốt.
Thôi được : 消極的な承諾
III. Em mua hai cân mà. : 文末詞(自分の意思を主張し、相手を納得させたい時)
ex : Mẹ đã bảo mà !
Một chốc là xong thôi mà !
*その他の文末詞 chứ : 相手の答えがほぼ予測できる時に念押しとして使う。
Ngày mai anh cũng đi chứ ?
Chị vẫn khỏe chứ ?
文末詞いろいろ
nhé / nhỉ / đấy
à / ạ / mà / chứ
IV. không nóí thách đâu. : 否定強調文
ex : Rượu này nặng quá ! Tôi không uống đâu.
Hôm nay tôi hơi mệt, không đi chơi đâu.
Bạn đi đâu ? との違いに注意!
V. không cần mặc cả. : 助動詞 「~する必要がある」
ex : Tôi cần mua xe ô tô để đi làm cho tiện.
Sáng nay tôi có một việc cần làm ngay.
助動詞いろいろ
phải ~しなければならない | muốn ~したい |
định ~するつもり | cần ~する必要がある |
nên ~すべきだ | không nên ~しない方がいい |

【練習問題】
1) 例文の空欄に、下のAとBそれぞれから適切な語を選んで文を完成させなさい。ただし同じ語は一回しか使えません。
ex : Cho em (mua) [ Ⓐ ]. Bao nhiêu tiền [ Ⓑ ]?
Ⓐ | chuối | Ⓑ | năm bông |
dưa hấu | một nải | ||
thịt gà | hai gói | ||
bút bi | hai cân | ||
hoa hồng | một quả | ||
hạt cà phê | ba chiếc |

2) 以下の各文を読んで「~してもいいですか?」という疑問文を作りなさい。またそれに対し、各問のかっこ内に示された答えを書きなさい。
- a. Tôi muốn đi chơi, hỏi mẹ về việc đó. ( Không được )
- b. Tôi muốn về quê một tuần để thăm bố mẹ. ( Được )
- c. Tôi muốn nghỉ việc một ngày để đưa con đi khám bệnh. ( Được )
- d. Tôi muốn mượn xe đạp của bạn. ( Không được )
- e. Tôi muốn mua sách nhưng quên tiền ở nhà. Gặp bạn ở hiệu sách, hỏi muốn vay tiền của bạn ấy. ( Thôi được )
- f. Tôi muốn hút thuốc trong phòng của bạn. ( Không được )
3) あなたが以下の各問のような状況にある時、どのように断ったらよいですか。例にならい、否定強調文を使って答えなさい。
ex : Trời mưa, chị gái bạn rủ bạn đi chơi nhưng bạn không muốn đi.
⇒ Em không đi chơi đâu vì trời mưa
- a. Anh trai bạn mời bạn đi xem phim nhưng bạn bị ốm.
- b. Mẹ bạn muốn bạn lấy chồng (vợ) nhưng bạn không muốn.
- c. Đồng nghiệp của bạn mời bạn hút thuốc nhưng bạn đang bị ho.
- d. Giám đốc của bạn mời bạn uống rượu nhưng bạn bị đau bụng.
- e.Bạn của bạn mời đến dự sinh nhật nhưng bạn có thi ngày mai.
4) 次の各文の適切な箇所にかっこ内の助動詞を補って文を完成させ、日本語に訳しなさい。
- a. Bạn Tanaka học thêm tiếng Pháp. ( cần )
- b. Trong tương lai, anh trai tôi trở thành nhà báo. ( muốn )
- c. Cháu nghỉ ở nhà mấy ngày nữa vì cháu vẫn còn sốt.( nên )
- d. Chúng tôi đi du lịch bằng tàu hỏa. ( định )
- e. Họ đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. ( phải )
- f. Em làm bài tập ngay. ( phải )
- g. Hôm nay tôi không đi uống bia với anh được vì tôi ăn cơm với vợ con ở nhà. ( muốn )
- h. Các bạn vào lớp ngay vì cô giáo sắp đến rồi. ( nên )
5) 次の各文にもっとも適切な文末詞を補って文を完成させなさい。
- a. Hôm nay trời đẹp lắm.......
- b. Nào, chúng ta bắt đầu học........
- c. Anh cũng uống bia........?
- d. Chị không phải là người Việt Nam.......?
- e. Em không hiểu hết bài này. Xin cô giảng lại.......
- f. Kia là thầy giáo tiếng Anh của chúng em........
- g. Bố đã bảo thế mấy lần rồi.......!
【一口会話】
1) Chuối này bao nhiêu tiền một nải ?
2) Đắt quá ! Bớt đi một chút. / Hai mươi nghìn, có được không ?
3) Cho em mua hai nải.