Bài 19 Buổi giao lưu với sinh viên Việt Nam(1) Rất vui được gặp các bạn.
- Sinh viên Việt Nam : Xin chào các bạn. Chúng tôi rất vui mừng được gặp các bạn.
- Sinh viên Nhật Bản : Chúng tôi cũng rất vui được gặp các bạn.
- SVVN: Các bạn đến Hà Nội đã lâu chưa ?
- SVNB: Chúng tôi mới đến Hà Nội tuần trước.
- SVVN : Lần này là lần đầu tiên các bạn đến Việt Nam phải không ?
- SVNB : Riêng Minoru đến Việt Nam bốn lần rồi. Còn chúng tôi thì đến Việt Nam lần đầu tiên.
- SVVN : Các bạn sống ở khách sạn nào ?
- SVNB: Chúng tôi ở khách sạn mini tại phố Bạch Mai.
- SVVN: Lần này các bạn ở Hà Nội bao lâu ?
- SVNB: Chúng tôi ở Hà Nội hai tuần rồi sau đó vào Huế và Thành phố Hồ Chí Minh. Trong chuyến đi này, chúng tôi không nhũng thực tập tiếng Việt mà còn muốn đi tham quan các nơi nổi tiếng ở Việt Nam đổ tìm hiểu thêm văn hóa và lịch sử Việt Nam.

Từ vựng
vui / lâu / lần đầu tiên / riêng / tại / chuyến không những.....mà còn / tham quan / nơi / tìm hiểu thêm / văn hóa / lịch sử

【文法解説】
I. Lần này là lần đầu tiên :「はじめて」
ex : Lần này là lần đầu tiên em đi nước ngoài.
Chị ấy đi máy bay lần đầu tiên.
II. các bạn ở Hà Nội bao lâu ? : 時間・期間をたずねる疑問詞「どのくらい?」
ex : Các em học tiếng Việt bao lâu ?
Bà ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh bao lâu ?
Từ đây đến ga Takasaka đi xe buýt mất bao lâu ?
Ga Takasaka cách đây bao xa ? Ga Takasaka cách đây 3 km.
Các em học tiếng Việt đã lâu chưa ? Bài10【文法解説】IV参照
III. Chúng tôi ở Hà Nội hai tuần rồi sau đó .... :「~してからその後」
ex : Bố tôi làm việc ba ngày ở Hokkaido rồi sau đó về Saitama.
Tôi đánh răng, rửa mặt rồi sau đó ăn cơm.
IV. ......vào Huế và Thành phố Hồ Chí Minh. :
方向動詞の特殊用法(1) 北部 ⇔ 南部

*ハノイ ⇒ ホーチミン
ex : Ngày mai tôi vào Thành phố HCM. (行く)
Ngày mai bà tôi ở Hà Nội vào Thành phố HCM. (来る)
*フエ ⇒ ハノイ
ex : Hôm qua tôi ra Hà Nội. (行く)
Hôm qua bà tôi ở Huế ra Hà Nội. (来る)
方向動詞の特殊用法(2) 地方 ⇔ 都市

ex : Cách đây hai tuần, bác tôi từ quê ra Tokyo.
Tháng sau tôi sẽ xuống Hải Phòng công tác.
Tháng trước tôi đã xuống đồng bằng sông Cửu Long.
Tuần trước anh ấy đã lên Tây Bắc công tác.
Tuần sau anh ấy sẽ lên Tây Nguyên.
方向動詞の特殊用法(3) 形容詞 + 方向動詞
ex : Chị ấy gầy đi vì ốm.
Gần đây trông anh hơi béo ra và khỏe lên rất nhiều.
Ông ấy trẻ lại một chút.
形容詞 + đi(衰退・縮小): nghèo / gầy / ít / kém / đen / thấp....
形容詞 + ra(発展・拡大): béo / đẹp / trẻ / trằng....
形容詞 + lên(発展・拡大): giàu / lớn / giỏi / nhiều / cao....
形容詞 + lại(縮小or元の状態に戻る): bé / nhỏ / chậm / ngắn / trẻ....
V. Trong chuyến đi này,...... : chuyến の用法
ex : Ngày mai tôi đi chuyến bay VN955 đến sân bay Nội Bài lúc ba giờ bốn mươi.
Chị ấy đi Fukuoka bằng chuyến tàu tốc hành.
VI. chúng tôi không nh ững thực tập tiếng Việt mà còn ..... :「~ばかりでなく…も」
ex : Chị ấy không những nói được tiếng Anh mà còn nói được tiếng Trung Quốc.
Quán cơm này không những đẹp mà còn rất ngon.
cf : Quán cơm này đẹp và rất ngon.
Quán cơm này vừa đẹp vừa rất ngon. Bài 20【文法解説】VIII 参照
VII. để tìm hiểu thêm :「つけ加える」
ex : Tôi làm thêm ở một quán bia mỗi tuần ba buổi.
Em gái em đi học thêm tiếng Anh và tin học ngoài giờ học ở trường.
【練習問題】
1) 自分の経験にもとづいて、各文の続きを考えなさい。
- a. Lần này là lần đầu tiên em đi............
- b. Lần đầu tiên em xem..........
- c. Lần đầu tiên em ăn.........trong chuyến đi Viết Nam.
- d. Lần đầu tiên em nhìn thấy......... trong chuyến đi Việt Nam.
- e. Lần đầu tiên em làm........... trong chuyến đi Việt Nam.
2) 各文の空欄に適切な方向動詞を補充しなさい。
- a. Cô nên ăn nhiều hơn để béo.........một chút.
- b. Sau kỳ nghỉ hè, chị ấy trông khỏe ......... nhưng lại đen .......
- c. Ông nên tập thể dục để gầy .......
- d. Cưới vợ xong, trông anh ấy trẻ ........
- e. Sau khi nghe tôi kể chuyện, cô ấy vui ........
- f. Sau khi bị ốm nặng, bố tôi già......... rất nhiều.
- g. Chị sửa giúp cái áo này cho nhỏ ........
- h. Sau kỳ thi tôi yếu ........
- i. Khí hậu trên trái đất này càng ngày càng xấu .......
3) 以下の語句を用いて không những....mà còn.... の文を作り、日本語に訳しなさい。
- a. Anh ấytrông trẻ / đẹp trai
- b. Nóhọc giỏi / ngoan
- c. Ông ấykhỏe / nhanh nhẹn
- d. Cà phê ở quán nàyluôn nóng / rất thơm
- e. Sapađẹp / yên tĩnh
- f. Em gái mìnhthông minh / chăm chỉ
- g. Anh tôichơi ghi-ta / chơi piano
- h. Cô ấykỹ sư giỏi / người mẹ hiền
- i. Món ăn Việt Namngon / hợp với khẩu vị của người Nhật
【一口会話】
1) Rất vui được gặp các bạn.
2) Lần này là lần đầu tiên tôi đến Việt Nam.
3) Chúng tôi ở Hà Nội hai tuần rồi sau đó vào Thành phố Hồ Chí Minh.
4) Trong chuyến đi này, chúng tôi muốn giao lưu với thanh niên Việt Nam.