Bài 12 Ở trong lớp (1) Em chưa bao giờ ăn chè thập cẩm.

Từ vựng
ngon lành / món ăn / cơm rang / nộm / đu đủ / xanh / chè thập cẩm / đã ...bao giờ chưa ? / thế thì / đưa..đi / sau khi / cùng / thích

【文法解説】

I. đã ăn chè thập cẩm bao giờ chưa ? :経験 「~したことがある」

S - đã bao giờ - V - chưa ?

Rồi, S - đã - V - rồi.

Chưa, S - chưa bao giờ - V.

ex : Chị đã bao giờ sang Mỹ chưa ?

Rồi, chị đã sang Mỹ hai lần rồi.

Chưa, chị chưa bao giờ sang Mỹ.

cf : Không, chị không bao giờ sang Mỹ.

II. Các em ăn được món ăn Việt Nam không ?:可能文の疑問と答え

S - có ( thể ) - V - được -không ?

Được, S - V - được.

Không, S - không - V - được.

ex : Chị uống rượu được không ?

Được, tôi uống rượu được.

Không, tôi không uống rượu được.

III. Cô sẽ đưa các em đi ăn:「(~をしに)連れて行く」

ex : Mẹ đưa con đi học thêm.

Em đưa em gái em đi xem trận đấu bóng đá.

「(人やモノを)移動させる」表現いろいろ

S - đưa - - đến – 場所

Anh Luân đưa em đến phố cổ.

S - đưa - モノ- cho -

Nếu bạn tôi đến gặp tôi thì xin chị đưa cái này cho bạn ấy.

S - gửi - cho -

Cô Thi gửi thư cho bạn người Nhật.

IV. Sau khi học xong:「~した後」

ex : Sau khi ăn cơm xong, chúng ta đi chơi nhé !

*khi を用いたその他の用法

V. chúng ta cùng đi nhé. :「いっしょに(~する)」

Khi còn là học sinh, anh ấy và tôi đã cùng học một lớp.

【練習問題】

1) 次の文を経験の文型を使って疑問文に直し、肯定、否定で答えなさい。

2) 以下の語句を使って可能の疑問文を作り、肯定、否定で答えなさい。

3) カッコ内の語句を使い、必要な単語を補って文を完成させなさい。

【一口会話】

1) Chúng em chưa bao giờ đi Vịnh Hạ Long.

2) Em ăn được món ăn Việt Nam.

3) Sau khi học xong, chúng ta cùng đi xem múa rối nước nhé.

4) Chị ơi, xin cho em gọi điện đi Nhật Bản.